Hợp kim Niken là gì?
Nguyên tố Nickel có thể được kết hợp để tạo thành Hợp kim với nhiều nguyên tố kim loại khác, bao gồm Crom Cr, sắt Fe, Mo-lyp-đen Mo và Đồng Cu. Việc kết hợp này cho phép tạo ra nhiều mác hợp kim phong phú có những tính năng ưu việt như khả năng chịu ăn mòn, chịu nhiệt độ cao, bền ở nhiệt độ rất cao và những tính năng độc đáo khác, như ghi nhớ hình dạng (shape memory alloy) hay hợp kim có hệ số giãn nở nhiệt thấp.
Một số loại hợp kim Ni-ken thường gặp
1/ INCONEL alloys (Ni+Cr)
Là hợp kim Nickel và Chrom và bổ sung thêm các nguyên tố khác như Mo và sắt – tùy mác hợp kim. Các nguyên tố bổ sung này cùng với Ni và Cr tạo ra độ chịu tuyệt vời với nhiệt độ cực cao hoặc cực thấp, đồng thời có độ chịu ăn mòn vượt trội. Inconel có thể dùng làm thanh cây, ống và phụ kiện.
*** Mác Inconel bao gồm: 625.601,600,718, 725, X-750, 22, 690, 693, C-276, 617
2/ INCOLOY alloys (Ni+Fe+Cr)
Là hợp kim Nickel, Sắt và Chrom – là phiên bản “tinh gọn” hơn của Inconel, và do đó cung cấp giải pháp kinh tế hơn để chống lại môi trường ăn mòn và nhiệt độ cao. Nhóm Incoloy ao gồm hợp kim có độ bền cao, và hợp kim ít giãn nở. Incolloy có thể được cung cấp ở dạng thanh cây, tấm, ống và phụ kiện ống.
*** Mác Incoloy bao gồm: 825, 925, 803, 27-7Mo, 800HT, 800H, 800